3. Để khởi tạo DT4000 G2, gõ lệnh sau trong cửa sổ dòng lệnh và ấn ENTER:
G2_initialize* (Xin ghi nhớ rằng các lệnh này phân biệt chữ hoa và chữ thường.) Xem Hình 10.4.
4. Sau khi ấn ENTER, thỏa thuận giấy phép sẽ hiển thị trên cửa sổ dòng lệnh. Ấn 'Y' để chấp nhận
thỏa thuận giấy phép và tiếp tục. (Lưu ý: Nếu bạn ấn 'N' và không chấp nhận thỏa thuận giấy phép,
bạn sẽ được đưa về dấu nhắc của cửa sổ dòng lệnh và không thể tiếp tục quá trình khởi tạo cho
đến khi bạn lặp lại bước 3 và ấn 'Y'.)
5. Sau khi bạn chấp nhận thỏa thuận giấy phép, bạn sẽ được yêu cầu nhập (tạo) mật khẩu, mật khẩu
này sẽ được sử dụng để bảo vệ các tập tin lưu trữ trên phân vùng dữ liệu bảo mật. Mật khẩu bạn
tạo ra phải thỏa mãn các tiêu chí sau trước khi bạn có thể tiếp tục quá trình khởi tạo:
a. Mật khẩu phải chứa ít nhất 8 ký tự (tối đa 16 ký tự.)
b. Mật khẩu phải chứa ba (3) trong số những tiêu chí sau:
- CHỮ HOA, chữ thường, chữ số và/hoặc ký tự đặc biệt (ví dụ !, $, v.v.)
6. Xác nhận mật khẩu của bạn bằng cách nhập vào dòng lệnh khi được yêu cầu nhập lại và ấn
ENTER. Nếu mật khẩu khớp, bạn sẽ được thông báo rằng DT4000 G2 đã được khởi tạo thành
công. Nếu mật khẩu không khớp, bạn sẽ nhận được một thông báo cho biết bạn cần phải xác nhận
mật khẩu một cách chính xác. Để thực hiện điều đó, lặp lại các bước 5 và 6 cho đến khi hoàn tất.
Sau khi tạo mật khẩu, một phân vùng dữ liệu bảo mật sẽ xuất hiện trên màn hình chính. Điều này cho
biết quá trình khởi tạo đã thành công và hoàn tất. Bây giờ bạn có thể bắt đầu sử dụng DT4000 G2.
*Lưu ý: Một số bản phân phối Linux sẽ yêu cầu các đặc quyền của người dùng siêu cấp (gốc) để có thể
thực hiện đúng lệnh DT4000 G2 trong cửa sổ ứng dụng dòng lệnh.
Tài liệu số 48000127-001.A04
– Phần này được dựa trên phiên bản Linux 64 bit –
Hình 10.4 – Thực thi một lệnh của DT4000 G2
DataTraveler
®
4000 G2
./dt4000
Trang 22 / 27