Bosch 0 607 461 205 Manual Original página 232

Tabla de contenido

Publicidad

Idiomas disponibles
  • MX

Idiomas disponibles

  • MEXICANO, página 26
OBJ_BUCH-1682-004.book Page 232 Friday, August 19, 2016 2:34 PM
232 | Tiếng Việt
Thông số kỹ thuật
Máy vặn vít nén khí thẳng
Mã số máy
Tốc độ không tải
v/p
Công suất ra
W
Lực xoắn tối đa
Nm 5,5–10 5,5–15
đường kính vít tối đa
mm
Quay Phải/Trái
Phần lắp dụng cụ
– Mâm cặp thay nhanh
mm
Khởi động bằng lực hướng
trục
Khớp ly hợp ngắt
Áp suất làm việc tối đa đối
bar
với dụng cụ
psi
Kích cỡ ren của vòi nối
Đường kính trong vòi ống
mm
Sự tiêu thụ hơi khi không tải
l/s
cfm
Trọng lượng theo Qui trình
kg
EPTA-Procedure 01:2014
(chuẩn EPTA 01:2014)
lbs
Công Bố Sự Đáp Ứng Các Tiêu
Chuẩn
Chúng tôi chịu trách nhiệm duy nhất tuyên bố, rằng
sản phẩm được mô tả trong "Dữ liệu kỹ thuậ" phù
hợp với tất cả các quy định có liên quan trong các
hướng dẫn 2006/42/EG bao gồm cả các thay đổi của
các hướng dẫn này và thống nhất với các quy chuẩn
sau đây: EN ISO 11148-6.
Hồ sơ kỹ thuật (2006/42/EC) tại:
Robert Bosch Power Tools GmbH, PT/ETM9,
70538 Stuttgart, GERMANY
Henk Becker
Helmut Heinzelmann
Executive Vice President
Head of Product Certification
Engineering
PT/ETM9
Robert Bosch Power Tools GmbH
70538 Stuttgart, GERMANY
Stuttgart, 01.01.2017
Thông tin về Tiếng ồn/Độ rung
Tiêu chuẩn âm thanh đo được xác định phù hợp với
Qui chuẩn EN ISO 15744.
Cấp âm thanh tiêu biểu gia quyền A của dụng cụ nén
khí là: Cấp độ áp lực âm thanh 80 dB(A); cấp độ
công suất âm thanh 91 dB(A) Tính Bất định K=3 dB.
Mang dụng cụ bảo vệ thính giác!
1 609 92A 37L | (19.8.16)
Tổng trị số độ rung a
định K được xác định căn cứ theo EN 28927.
0 607 461 ...
Sự bắt vít không đập: a
... 205
... 206
Độ rung ghi trong những hướng dẫn này được đo phù
1050
700
hợp với một trong những qui trình đo theo tiêu chuẩn
400
400
EN ISO 11148 và có thể được sử dụng để so sánh
với các động cơ khí nén. Nó cũng thích hợp cho việc
đánh giá tạm thời áp lực rung.
M 6
M 8
Độ rung này đại diện cho những ứng dụng chính của
động cơ khí nén. Tuy nhiên nếu động cơ khí nén
được dùng cho các ứng dụng khác, với những phụ
1/4"
1/4"
tùng khác, hoặc bảo trì kém thì độ rung cũng có thể
thay đổi. Điều này có thể làm tăng áp lực rung trong
toàn bộ thời gian làm việc một cách rõ ràng.
Để đánh giá chính xác áp lực rung cần phải tính toán
những lần động cơ khí nén tắt hay bật nhưng không
6,3
6,3
thực sự hoạt động. Điều này có thể làm giảm áp lực
91
91
rung trong toàn bộ thời gian làm việc một cách rõ
G 1/4"
G 1/4"
ràng.
Thiết lập các biện pháp an toàn bổ sung để bảo vệ
10
10
nhân viên vận hành trước ảnh hưởng do rung, ví dụ
14
14
như: Bảo trì động cơ khí nén và các phụ tùng thay
29,7
29,7
thế, giữ ấm tay, thiết lập các qui trình làm việc.
Sự lắp vào
1,4
1,4
3,1
3,1
Các thiết bị để thao tác an toàn
Các loại dụng cụ nén khí vận hành có lực momen
xoắn > 4 Nm, phải được trang bị một tay nắm phụ
hay bắt chặt bằng một thiết bị kẹp cố định tại phạm
vi kẹp 4.
 Nếu bạn muốn vận hành dụng cụ nén khí ở tư
thế treo hay bằng ngàm kẹp, đảm bảo dụng cụ
nén khí được đấu nối trước vào thiết bị treo
trước khi bạn nối máy với nguồn cấp hơi. Bằng
cách này bạn tránh được sự vô tình làm dụng cụ
khởi động.
Hãy chắc chắn rằng tay nắm phụ hay thiết bị kẹp giữ
được dụng cụ nén khí một cách chắc chắn và an
toàn.
Không được làm phạm vi kẹp chịu tải quá mức.
Thiết Bị Treo
Bằng móc treo 6, dụng cụ nén khí có thể gắn vào
thiết bị dùng để treo.
 Thường xuyên kiểm tra tình trạng của vòng
treo và móc của thiết bị dùng để treo.
Thiết Bị Kẹp
– Bạn có thể sử dụng phạm vi kẹp 4 để bắt dụng cụ
nén khí vào ngàm kẹp. Nếu có thể, sử dụng toàn
bộ phạm vi kẹp để kẹp. Phạm vi kẹp càng nhỏ thì
lực kẹp càng phải mạnh hơn.
Tay nắm phụ
– Đẩy tay nắm phụ 8 vào lên trên phạm vi kẹp (vòng
cổ) 4.
(tổng ba trục vectơ) và tính bất
h
2
2
< 2,5 m/s
, K=1,5 m/s
.
h
Bosch Power Tools

Publicidad

Tabla de contenido
loading

Este manual también es adecuado para:

0 607 461 206

Tabla de contenido