Descargar Imprimir esta página

SFA Sanicubic GR Manual De Instalación De Uso página 107

Publicidad

Idiomas disponibles
  • MX

Idiomas disponibles

  • MEXICANO, página 49
5. CHẠY THỬ MÁY
5.1 CHUẨN BỊ
• Trước khi chạy thử máy, cần kiểm tra lại tất cả các mối nối để đảm bảo thiết
lập được chính xác. Cần đảm bảo rằng các thiết lập này tuân thủ đúng các
điều lệ an toàn.
• Thiết lập và kết nối hộp điều khiển: tham khảo hướng dẫn thiết lập đi kèm với
hộp điều khiển.
• Điều khiển phải được thiết lập sao cho ống khí nén màu xanh dương của điều
khiển mức có thể nâng dần đều từ trạm nâng đến mối nối của hộp công tắc.
THẬN TRỌNG
Ống khí nén có sườn dốc hướng xuống, điểm thấp.
Đường ống điều khiển bị thắt nút hoặc bị siết.
Đường ống điều khiển kéo dài.
Có nguy cơ ngưng tụ!
Có nguy cơ bị ngắt tín hiệu!
 Làm theo quy tắc thiết lập trên và trong tài liệu hướng dẫn
của hộp điều khiển.
5.2 CÁC BƯỚC VẬN HÀNH THỬ MÁY
Nhà máy sản xuất đã trang bị cho trạm nâng để sử dụng đường ống nạp nước
DN 100 với 250 mm đường ống nạp nước cao 250 mm. Nếu chỉ dùng phần
đầu của đường ống nạp nước, có thể thiết lập cho các điểm chuyển mạch khác
điều khiển tăng khối chuyển mạch.
Chiều cao
Điểm tắt máy
Điểm bật máy
đường ống
N1
N2
nạp nước
250 mm
30 mm
140 mm
428 mm
30 mm
250 mm
Bật điện.
• Thiết lập ba pha.
– Kiểm tra mối nối pha:
Hộp điều khiển được trang bị một bộ kiểm soát pha để ngăn chặn vận hành
hai pha. Khởi động bắt buộc máy bơm (đối với các hệ thống hai máy bơm, khởi
động lần lượt từng máy bơm). Trong trường hợp có báo động «Pha», tắt nguồn
trạm nâng, kết nối 3 pha đúng cách ở hộp điều khiển.
• Kiểm tra chiều xoay của máy bơm:
Dùng một đồng xu để tháo cái nắp nhỏ nằm phía trên cùng máy bơm. Bây giờ,
ta có thể thấy phần trên của trục động cơ được đánh dấu bằng một vết sơn.
Khởi động máy bơm bằng tay. Quan sát chiều xoay của vết sơn và so sánh với
chiều xoay của mũi tên (các-te động cơ). Nếu hai chiều khác nhau, tắt điện và
đảo 2 pha trong hộp điều khiển. Gắn nắp lại. Thiết lập cho hệ thống hai máy
bơm: lặp lại các bước trên cho máy bơm thứ hai.
CẢNH BÁO
Chú ý các lưỡi dao.
Nguy cơ bị kẹp, cắt hoặc cụt ngón tay hoặc các bộ phận cơ
thể khác.
 Tránh xa các bộ phận lưu động.
• Trên hộp điều khiển, nhấn nút «Tự Động» để chạy thử máy.-
– Mở nắp kiểm tra.
– Lắp đầy bể thu nước thải qua đường ống nạp nước bình thường (bồn rửa
tay, bồn cầu, v.v.) đến khi máy bơm khởi động. Trạm nâng phải tự khởi động,
bơm sạch bể nước thải và tắt máy. Sau khi máy đã tắt, nước không được chảy
ngược về bể thu nước thải từ đường ống chịu áp.
– Thiết lập đôi: cả hai máy bơm phải lần lượt khởi động.
Đây là cách duy nhất để đảm
bảo tính năng điều khiển tự
động hoạt động đúng cách.
Mức tải tối đa
ở N3
Độ cao mực
Khối chuyển
Chỉ có ở hệ
nước ngập
mạch đơn/đôi
thống đôi
160 mm
180 mm
26 L / 47 L
260 mm
290 mm
45 L / 80 L
– Dựa theo điều kiện thiết lập và chiều cao mực nước thải ra từ đường ống
thoát nước, chỉnh sửa khoảng thời gian trì hoãn để đảm bảo máy bơm rút
nước trong bể thu nước thải hết mức có thể và máy bơm chỉ chạy trong chốc
lát ở chế độ ngáy ngủ (gây nhiều tiếng ồn hơn trong lúc bơm). Ở giai đoạn
cuối của quá trình bơm, ống nhúng không còn được chìm trong chất lỏng (điều
khiển hiện 0 cm). Có thể chỉnh khoảng thời gian trì hoãn trên hộp điều khiển.
– Trong lần chạy thử đầu tiên, kiểm tra đường ống để đảm bảo độ kín và bịt
kín lại nếu cần.
– Đóng nắp kiểm tra.
Nếu trạm nâng hoạt động bình thường, để máy ở chế độ tự động.
• Các thiết lập trong hộp điều khiển:
Kích hoạt tùy chọn «Tự khởi động mỗi 24 tiếng» («Khởi động 24 tiếng» và «đã
được kích hoạt» hiện lên trên hộp điều khiển). Lúc này, một (hoặc nhiều) máy
bơm đã được kích hoạt trong thời gian ngắn mặc dù mực nước không đạt mức
khởi động. Điều này sẽ giúp ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn xảy ra do máy
không được sử dụng.
5.3 GIỚI HẠN HOẠT ĐỘNG
CHÚ Ý
Vượt giới hạn áp suất và nhiệt độ.
Rò rỉ chất lỏng nóng hoặc độc hại!
 Tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật được nêu trong tài liệu.
 Tránh chạy máy bơm khi đóng van.
 Tránh chạy máy bơm khi thiếu chất lỏng bơm.
Trong quá trình sử dụng, tuân theo các giá trị và thông số sau:
Thông số
Nhiêt độ tối đa cho phép của chất
lỏng
Chế độ vận hành
• Tram nâng không được thiết kế để sử dụng liên tục! Thông số được nêu trên
bảng sản xuất chỉ áp dụng cho chế độ hoạt động theo chu kỳ (S3 25%).
• Lưu lượng tối đa cho phép luôn luôn phải nhỏ hơn lượng nước thải nạp vào
một máy bơm (tham khảo mục 3.6).
• Không được để trạm nâng không được sử dụng trong thời gian quá lâu (tham
khảo mục 5.2).
CHÚ Ý
Không dùng trạm nâng trong thời gian lâu.
Nguy cơ nghẽn phớt.
 Kích hoạt tùy chọn «Khởi động 24 tiếng» ở trên hộp điều
khiển.
 Không ngắt nguồn điện trạm nâng khi không sử dụng máy.
6. TẮT MÁY
1. Đóng van đường ống nạp nước.
2. Rút sạch nước trong bể thu nước thải bằng cách nhấn nút chế độ bắt buộc
trên hộp điều khiển. Đóng van đường ống thoát nước.
3. Tắt nguồn điện và ghi chú lại các thiết lập.
4. Kiểm tra các bộ phận thủy lực và lưỡi dao cắt vụn (tùy theo mẫu thiết bị).
Làm vệ sinh nếu cần thiết.
CẢNH BÁO
Chú ý các lưỡi dao.
Nguy cơ bị kẹp, cắt hoặc cụt ngón tay hoặc các bộ phận cơ
thể khác.
 Kể cả khi đã tắt máy, luôn luôn cẩn thận khi sử dụng máy
bơm.
 Tránh xa các bộ phận lưu động.
5. Làm vệ sinh bể nước.
7. LÀM VỆ SINH/BẢO DƯỠNG
CẢNH BÁO
Quy trình thực hiện bởi bộ phận không đủ chuyên môn.
Nguy cơ chấn thương!
 Quy trình sửa chữa và bảo dưỡng phải được thực hiện bởi
nhân viên đã qua đào tạo chuyên môn.
107
VI
Giá trị
35 °C
lên đến 55 °C khi bơm tối đa 5 phút
Dịch vụ gián đoạn S3 25%

Publicidad

loading