Nối Ống; Nối Điện - Grundfos SP Instrucciones De Instalación Y Funcionamiento

Tabla de contenido

Publicidad

Idiomas disponibles
  • MX

Idiomas disponibles

  • MEXICANO, página 96
5.4.1 Nhiệt độ chất lỏng tối đa
Ngoài bộ phận làm bằng cao su trong bơm và động cơ, nhiệt độ
chất lỏng không được vượt quá 40 °C (~105 °F). Xem bảng dưới
đây.
Bơm có thể vận hành trong giới hạn nhiệt độ chất lỏng từ 40 °C
đến 60 °C (~105 °F đến 140 °F), với điều kiện là tất cả những bộ
phận làm bằng cao su được thay mới mỗi ba năm một lần.
Động cơ
Lưu lượng
qua động cơ
Grundfos
MS 402
0,15 m/s
MS 4000
MS 6000
Grundfos
0,15 m/s
MS 4000I*
Grundfos
1,00 m/s
MS 6000I*
0,15 m/s
Grundfos
MMS
0,50 m/s
Franklin
0,08 m/s
4"
Franklin
0,16 m/s
6" và 8"
* Với áp suất bên ngoài tối thiểu là 1 bar (1 MPa).
37 kW MMS 6, 110 kW MMS 8000 và 170 kW
MMS 10000: Nhiệt độ chất lỏng vận hành tối đa là
5 °C thấp hơn các giá trị được nêu trong bảng
Ghi chú
bên trên.
190 kW MMS 10000: Nhiệt độ thấp hơn 10 °C.
5.5 Nối ống
Nếu tiếng ồn có thể truyền vào tòa nhà qua đường ống, chúng tôi
khuyến cáo bạn nên sử dụng ống nhựa.
Chúng tôi khuyến cáo chỉ sử dụng ống nhựa cho
Ghi chú
bơm 4".
Khi sử dụng ống nhựa, cố định máy bơm bằng các dây giữ không
tải.
Cảnh báo
Bảo đảm rằng ống nhựa phù hợp với nhiệt độ
chất lỏng và áp suất bơm thực tế.
Khi ráp nối ống nhựa, hãy dùng một khớp nối đệm giữa máy bơm
và đoạn ống đầu tiên.
6. Nối điện
Cảnh báo
Trong quá trình lắp đặt điện, phải đảm bảo không
vô tình bật nguồn điện.
Cảnh báo
Việc đấu nối điện phải được thực hiện bởi nhân
viên ủy quyền theo quy định tại địa phương.
Lắp đặt
Phương đứng
Phương ngang
40 °C
40 °C
(~ 105 °F)
(~ 105 °F)
60 °C
60 °C
(~ 140 °F)
(~ 140 °F)
Ống lồng được
Ống lồng được
khuyến cáo
khuyến cáo
25 °C
25 °C
(~ 77 °F)
(~ 77 °F)
30 °C
30 °C
(~ 86 °F)
(~ 86 °F)
30 °C
30 °C
(~85 °F)
(~85 °F)
30 °C
30 °C
(~85 °F)
(~85 °F)
Điện áp nguồn, dòng điện định mức tối đa và cos φ có trong bảng
thông số rời phải được lắp sát vị trí lắp đặt.
Chất lượng điện thế yêu cầu cho động cơ MS và MMS, được đo
ở các cực của động cơ, là - 10 %/+ 6 % điện thế danh nghĩa trong
quá trình vận hành liên tục (kể cả độ dao động của nguồn điện và
thất thoát trên đường dây).
Ngoài ra cần kiểm tra sự đối xứng điện thế trong các đường dây
cấp điện, tức là sự chênh lệch điện thế như nhau giữa từng pha.
Xem phần
11. Kiểm tra động cơ và
Cảnh báo
Máy bơm phải đấu nối dây tiếp đất.
Máy bơm phải được đấu nối vào công tắc nguồn
bên ngoài với khe hở tiếp xúc tối thiểu đạt 3mm ở
tất cả các cực.
Nếu động cơ MS có một bộ truyền nhiệt tích hợp (Tempcon)
không được lắp cùng với bộ phận bảo vệ MP 204 hoặc bộ phận
bảo vệ động cơ Grundfos tương tự, chúng phải được nối với một
tụ điện 0,47 μF được phép sử dụng trong hoạt động pha đến pha
(IEC 384-14) để đáp ứng chỉ thị EC EMC (2004/108/EC). Tụ điện
phải được đấu nối vào hai pha nào mà bộ phận truyền dẫn nhiệt
đấu nối vào đó. Xem hình 9.
Hình 9
Đấu nối tụ điện
Màu của dây dẫn
Dây dẫn
Cáp phẳng
1 = L1
Nâu
2 = L2
Đen
3 = L3
Xám
4 = PE
Vàng/ xanh lá
Các động cơ được quấn dây để khởi động trực tiếp hoặc khởi
động dạng tam giác sao, và dòng điện khởi động nằm trong
khoảng bốn đến sáu lần dòng điện thiết kế của động cơ.
Thời gian khởi động máy bơm chỉ khoảng 0,1 giây. Cho nên, khởi
động trực tiếp thường được công ty cung cấp điện chấp thuận.
cáp, mục 2.
Dây dẫn đơn
Đen
Vàng
Đỏ
Xanh lá
421

Publicidad

Tabla de contenido
loading

Tabla de contenido