Alere DDS
2 Test Kit Hướng dẫn sử dụng
| VI
®
Quy trình thử nghiệm máy Alere DDS
A
Chuẩn bị kit thử
1
Bấm
nút nguồn
trên các máy phân tích. Chờ cho quá trình cài đặt hoàn tất.
2
Bóc một hộp thử
Alere DDS2 Test
từ trong giấy gói.
3
Kiểm tra các
gói gel
silica, nguyên vẹn và có màu vàng. Nếu các gói gel bị mất, bị mở hoặc có màu xanh lá
cây, loại bỏ và bắt đầu lại với hộp thử nghiệm mới.
4
Khi màn hình máy phân tích hiện thông báo, lắp hộp thử nghiệm vào. Máy phân tích sẽ kiểm tra xem hộp thử
nghiệm có hợp hệ hay không.
Chắc chắn rằng giữ máy phân tích
nằm ngang
B
Lấy mẫu nước bọt Lấy mẫu nước bọt
5
Yêu cầu các bênh nhân mở một thiết bị thu thập dịch miệng
bao bì. Chắc chắn rằng bệnh nhân giữ thiết bị thu thập bằng nhựa và sau đó đặt thiết bị đó vào miệng.
6
Các bệnh nhân phải chủ động lấy dịch ở những vùng nướu, lưỡi, và
7
Tiếp tục lấy dịch cho đến khi mẫu thiết bị
chuyển sang màu xanh
C
Cho máy kiểm tra
8
Lắp
thiết bị thu thập
vào trong
máy phân
9
Máy sẽ ngay lập tức phân tích mẫu thử. Thời gian thử nghiệm sẽ ngay lập tức xuất hiện trên màn hình. Chắc
chắn máy luôn được đặt
nằm ngang
và
giữ
10
Kết quả sẽ ngay lập tức hiển thị trên màn hình. Sau khi được kích hoạt, một loạt câu hỏi của nhà sản xuất sẽ
được bắt đầu sau khi ấn 'OK'. Nếu cần thiết, kết quả có thể sẽ được in ra.
11
Hãy chắc chắn rằng máy in được kết nối với máy phân tích và
ấn 'NO'.
12
Hộp thử nghiệm và thiết bị thu thập lúc này có thể bỏ ra khỏi máy phân tích.*
Không tháo hộp thử nghiệm bằng cách kéo các thiết bị thu thập và không cố gắng để loại bỏ mọi thứ từ hộp
thử nghiệm.
* Cẩn thận khi tháo hộp thử nghiệm bởi mặt dưới rất nóng, xử lý các hộp thử nghiệm bằng cách cầm mặt bên.
Mở ra trang bìa
88
2
®
Báo cáo vấn đề với dịch vụ chăm sóc khách hàng.
và
cố định
ở tất cả các lần thử nghiệm.
Alere DDS2 Oral Fluid Collection Device
bên trong
má.
biển.
tích. Nhẹ nhàng đặt tất cả vào trong
vị trí
tĩnh.
nguyên trong suốt thời gian đó.
đã được bật lên
trước khi in. Để bỏ qua bước này,
Điều kiện hoạt động
Nhiệt độ vận hành máy kiểm tra là giữ 5 độ tới 35 độ. Các hộp thử nghiệm không được ở nhiệt độ -5 trong hơn 10p.
Các xét nghiệm chỉ được tiến hàn trong mức độ ẩm từ 20tới 80%.
Ngưỡng giới hạn
Loại ma túy
Amphetamine
Benzodiazepines
Cannabis (THC)
Chất chuyển hóa cocaine
Methadone
Methamphetamine
Opiates
trong
Giải thích kết quả
Các kết quả được đưa bởi Alere DDS2 Mobile Analyser, sẽ hiện thị kết quả dương tính, âm tính hoặc kết quả yêu cầu
của phòng thí nghiệm các loại ma túy đã được kiểm tra.
Âm tính:
Kết quả này chỉ ra có nồng độ ma túy trong mẫu nước bọt dưới mức chỉ định cho từng loại ma túy cụ thể.
Dương tính/Yêu cầu xét nghiệm:
ma túy cụ thể.
Lưu ý:
Các kết quả được hiện thị có thể thay đổi bằng cách lựa chọn thiết lập các chế độ phân tích. Kết quả có thể
được hiển thị như là âm tính/dương tính hoặc yêu cầu xét nghiệm/âm tính. Vui lòng tham khảo phần hướng dẫn sẻ
dụng máy phân tích Alere DDS2 Mobile Analyser User Guide để có thêm thông tin.
Hạn chế
1.
Xét nghiệm này chỉ sử dụng cho chuyên gia và cung cấp các kết quả sơ bộ.
2.
Phán đoán lâm sàng và chính thức phải được áp dụng trong việc đánh giá kết quả dương tính hay âm tính ban đầu.
3.
Kết quả dương tính cần được xét nghiệm lại trên một phương pháp hóa học cụ thể hơn: GCMS, LCMS.
4.
Các kết quả này không nên được sử dụng độc lập để đưa ra phương án điều trị hoặc một quyết định lâm sang.
5.
Có thể là lỗi kỹ thuât hoặc phương thức tiến hành, và các chất gây nhiễu khác có trong mẫu nước bọt gây ra
kết quả sai.
6.
Xét nghiệm này chỉ dựa trên các mẫu nước bọt. Các mẫu dịch khác sẽ không cho ra kết quả chính xác.
7.
Một kết quả dương tính cho thấy sự hiện diện của ma túy hoặc các chất chuyển hóa nhưng không chỉ ra mức độ
nhiễm độc, tuyến đường chính hoặc nồng độ trong dịch đường uống.
8.
Kết quả âm tính có thể không nhất thiết chỉ ra chất dịch ma túy. Kết quả âm tính có thể có được khi một loại ma túy
nào đó xuất hiện nhưng dưới mức tiêu chuẩn của các xét nghiệm.
9.
Xét nghiệm này không phân biệt được giữa lạm dụng thuốc và các ma túy nhất định.
Alere DDS
2 Test Kit Hướng dẫn sử dụng
®
Chữ viết tắt
Tiêu chí ma túy
AMP
(S) Amphetamine
BZO
Temazepam
THC
Δ
9
THC
COC
Benzoylecgonine
MTD
Methadone
MAMP
(S) Methamphetamine
OPI
Morphine
Nồng độ ma túy trong các mẫu nước bọt vượt quá mức yêu cầu cho từng loại
| VI
Ngưỡng giới hạn (ng/mL)
50
20
25
30
15
50
40
89