Descargar Imprimir esta página

Grundfos SE1 50 Instrucciones De Instalación Y Funcionamiento página 812

Ocultar thumbs Ver también para SE1 50:

Publicidad

Idiomas disponibles
  • MX

Idiomas disponibles

  • MEXICANO, página 173
6. An toàn
Cảnh báo
Lắp đặt máy bơm trong bể phải được thực hiện bởi
người được đào tạo chuyên môn.
Làm việc bên trong hoặc gần bể phải được tiến hành
phù hợp với quy định của nước sở tại.
Cảnh báo
Không được để người vào khu vực lắp đặt khi môi
trường là dễ cháy nổ.
Cảnh báo
Cần phải khóa công tắc nguồn chính về vị trí 0. Loại
và những yêu cầu như được quy định trong EN
60204-1, 5.3.2.
Vì lý do an toàn, tất cả công việc trong bể phải được giám sát bởi
một người bên ngoài hầm bơm.
Chúng tôi khuyến cáo rằng mọi công tác sửa chữa
Ghi chú
và bảo trì phải được tiến hành khi máy bơm được
mang ra khỏi bể.
Bể lắp bơm chìm nước thải có thể chứa nước thải và nước cống
có các chất độc và/hoặc chất gây bệnh. Do đó, tất cả những
người liên quan phải đeo thiết bị và quần áo bảo hộ lao động cá
nhân phù hợp, và tất cả công việc trên và gần máy bơm phải
được thực hiện tuân thủ tuyệt đối theo quy định vệ sinh hiện
hành.
Cảnh báo
Đảm bảo tay nắm của bơm được siết chặt trước khi
nâng hạ bơm. Vặn chặt nếu cần thiết. Sự bất cẩn
trong quá trình nâng hoặc vận chuyển có thể gây
thương tật cho người và hư hỏng cho bơm.
6.1 Các môi trường có nguy cơ gây nổ
Sử dụng máy bơm chống cháy nổ cho các ứng dụng trong các
môi trường có thể dễ gây cháy nổ. Xem phần 5.2.
Cảnh báo
Không được dùng máy bơm SE1 và SEV để bơm
chất lỏng là nhiên liệu dễ gây cháy.
Cảnh báo
Việc phân loại địa điểm lắp đặt phải được chấp thuận
bởi cơ quan cứu hỏa địa phương trong từng trường
hợp một.
812
Các điều kiện đặc biệt để sử dụng an toàn máy bơm
chống cháy nổ SE1 và SEV:
1. Đảm bảo rơ le độ ẩm và rơ le nhiệt được nối
trong cùng một mạch nhưng ngõ xuất tín hiệu
báo động riêng (dừng động cơ) trong trường hợp
độ ẩm hoặc nhiệt độ động cơ cao.
2. Bu lông sử dụng để thay thế phải là loại A2-70
hoặc tốt hơn phù hợp theo chuẩn EN/ISO 3506-1.
3. Liên hệ nhà sản xuất để biết thông tin về kích
thước của các khớp nối chống bắt lửa.
4. Mực chất lỏng cần bơm phải được kiểm soát
bằng rơ le mực nước nối với mạch điều khiển
động cơ. Mực nước tối thiểu phụ thuộc vào kiểu
lắp đặt và được nêu rõ trong hướng dẫn lắp đặt
và vận hành này.
5. Đảm bảo cáp nguồn phải được dính chặt vào
bơm, được bảo vệ phù hợp về mặt cơ khí và
được đấu nối với cọc nối phù hợp nằm ngoài khu
vực có nguy cơ cháy nổ.
6. Bơm nước thải có dãy nhiệt độ môi trường từ
-20 °C đến +40 °C và nhiệt độ quy trình làm việc
tối đa là +40°C. Nhiệt độ môi trường làm việc tối
thiểu cho bơm có cảm biến nước trong dầu là
0°C.
7. Bộ bảo vệ quá nhiệt trong cuộn stator có công tắc
nhiệt danh định ở 150 °C và phải đảm bảo ngắt
nguồn điện; nguồn điện phải được được cài đặt
lại bằng tay.
8. Tủ điều khiển bơm phải bảo vệ cảm biến WIO
khỏi trường hợp ngắn mạch đoản mạch. Dòng tối
đa từ tủ điều khiển phải có giới hạn ở 350 mA.
7. Lắp đặt
Thận trọng
Trước khi lắp đặt đảm bảo đáy bể phải bằng phẳng.
Cảnh báo
Trước khi bắt đầu lắp đặt, tắt nguồn điện và khóa
công tắc nguồn chính về vị trí 0 bằng một ổ khóa
nhằm bảo đảm rằng nguồn điện không bị đấu nối bất
thình lình.
Bất kỳ điện áp bên ngoài nào nối với máy bơm cũng
đều phải được tắt trước khi làm việc với máy bơm.
Cảnh báo
Máy bơm không được chạy khô.
Cần lắp đặt bổ sung thêm một rơ-le mực nước để
đảm bảo rằng máy bơm dừng trong trường hợp rơ-le
mức nước dừng không còn hoạt động.
Trước khi bắt đầu quy trình lắp đặt, tiến hành các kiểm tra sau:
Máy bơm có phù hợp theo đơn đặt hàng không?
Máy bơm có phù hợp với điện áp và tần số nguồn có sẵn ở địa
điểm lắp đặt không?
Các phụ kiện và thiết bị khác có bị hư hỏng không?
Lắp nhãn bơm phụ kèm theo bộ bơm tại nơi lắp đặt hoặc để ở
trang bìa của quyển hướng dẫn lắp đặt này.
Tất cả quy định́ an toàn phải được tuân thủ tại địa điểm lắp đặt,
chẳng hạn như việc sử dụng máy thổi khí để cung cấp không khí
trong lành cho bể.
Trước khi lắp đặt, kiểm tra mức dầu trong ngăn chứa dầu.
Xem mục
10. Bảo trì và bảo
dưỡng.

Publicidad

loading