Descargar Imprimir esta página

Grundfos SE1 50 Instrucciones De Instalación Y Funcionamiento página 830

Ocultar thumbs Ver también para SE1 50:

Publicidad

Idiomas disponibles
  • MX

Idiomas disponibles

  • MEXICANO, página 173
11. Biểu đồ xác định lỗi
Cảnh báo
Trước khi thử chẩn đoán lỗi, đảm bảo rằng cầu chì
đã được tháo ra hoặc cầu dao chính đã được ngắt.
Phải bảo đảm rằng nguồn điện không được đóng lại
một cách bất ngờ.
Mọi bộ phận xoay phải ngưng chuyển động.
Lỗi
1. Động cơ không khởi động.
Cầu chì nổ hoặc cái ngắt mạch
bảo vệ động cơ bị phát động
ngay lập tức.
Lưu ý: Đừng khởi động lại!
2. Bơm hoạt động, nhưng cầu chì
bảo vệ động cơ bị nhảy trong
một thời gian ngắn.
3. Rơ le nhiệt của máy bơm bị
nhảy sau một thời gian ngắn.
4. Máy bơm hoạt động với hiệu
suất và mức tiêu thụ điện năng
dưới chuẩn.
5. Máy bơm hoạt động nhưng
không bơm ra nước.
6. Tiêu thụ điện cao (SEV).
7. Vận hành gây ồn hoặc rung
quá mức (SE1).
8. Máy bơm bị kẹt.
* Chỉ áp dụng cho các máy bơm có cảm biến và có IO 111.
830
Nguyên nhân
a) Lỗi cung cấp điện; đoản mạch; sự cố cáp
hoặc dây động cơ rò điện qua đất.
b) Cầu chì nổ do sử dụng sai loại cầu chì.
c) Cánh quạt bị kẹt do bẩn.
d) Quả chuông khí, công tắc phao hoặc điện
cực không điều chỉnh được hoặc bị hỏng.
e) Có hiện tượng ẩm trong vỏ stator (báo
động).
IO 111 ngắt điện áp nguồn.*
f)
Cảm biến WIO không được bao phủ trong
dầu (báo động). IO 111 ngắt điện áp nguồn.*
g) Điện trở cách ly stator quá thấp.*
a) Cài đặt giá trị thấp cho rơ-le nhiệt trong cái
ngắt mạch bảo vệ động cơ.
b) Tăng tiêu thụ dòng do giảm điện áp nhiều.
c) Cánh quạt bị kẹt do bẩn. Tăng tiêu thụ dòng
ở tất cả ba pha.
d) Chiều quay sai.
a) Nhiệt độ chất lỏng quá cao.
b) Độ nhớt của chất lỏng cần bơm là quá cao.
c) Đấu nối điện sai. (Nếu máy bơm được đấu
nối kiểu sao vào một kết nối kiểu delta, kết
quả sẽ là điện áp rất thấp).
a) Cánh quạt bị kẹt do bẩn.
b) Chiều quay sai.
a) Van xả bị đóng hoặc tắc.
b) Van một chiều bị tắc.
c) Không khí trong bơm.
a) Chiều quay sai.
b) Cánh quạt bị kẹt do bẩn.
a) Chiều quay sai.
b) Cánh quạt bị kẹt do bẩn.
a) Nước có chứa các hạt lớn.
b) Một lớp nổi hình thành trên bề mặt chất lỏng. Lắp một máy khuấy trong bể.
Cảnh báo
Phải tuân thủ mọi quy định áp dụng cho bơm lắp đặt
trong môi trường có nguy cơ cháy nổ.
Phải bảo đảm rằng không có công việc gì được triển
khai trong môi trường có nguy cơ cháy nổ.
Với máy bơm có cảm biến, bắt đầu tìm lỗi bằng cách
kiểm tra tình trạng trên bảng phía trước IO 111.
Ghi chú
Xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành IO 111.
Cách khắc phục
Nhờ thợ điện có chuyên môn kiểm tra, sửa chữa
cáp và động cơ.
Lắp cầu chì đúng chủng loại.
Làm sạch cánh quạt.
Điều chỉnh lại hoặc thay thế quả chuông khí,
công tắc phao hoặc điện cực.
Thay thế vòng hình xuyến, vòng bịt trục và rơ le
độ ẩm.
Kiểm tra, và có thể thay thế, vòng bịt trục, đổ
thêm dầu và cài đặt lại IO 111.
Cài đặt lại IO 111, xem hướng dẫn lắp đặt và
vận hành IO 111.
Cài đặt rơ-le phù hợp theo thông số ghi trên
nhãn bơm.
Đo điện áp giữa hai pha động cơ.
Dung sai: - 10 % /+ 6 %. Thiết lập lại điện thế
nguồn phù hợp.
Làm sạch cánh quạt.
Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi hai dây
cấp điện bất kỳ trong cáp cấp điện tới.
Xem
phần9.3 Hướng
Giảm nhiệt độ chất lỏng.
Làm loãng chất lỏng cần bơm.
Kiểm tra và chỉnh sửa hệ thống điện.
Làm sạch cánh quạt.
Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi hai dây
cấp điện bất kỳ trong cáp cấp điện tới.
Xem phần
9.3 Hướng
Kiểm tra van xả và có thể mở và/hoặc làm sạch.
Làm sạch van một chiều.
Xả khí máy bơm.
Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi hai dây
cấp điện bất kỳ trong cáp cấp điện tới.
Xem phần
9.3 Hướng
Làm sạch cánh quạt.
Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi hai dây
cấp điện bất kỳ trong cáp cấp điện tới.
Xem phần
9.3 Hướng
Làm sạch cánh quạt.
Lựa chọn một máy bơm cho phép các hạt cỡ lớn
hơn đi qua.
xoay.
xoay.
xoay.
xoay.

Publicidad

loading